Học Tiếng Đức Về Các Cấu Trúc Câu Thường Gặp
23 Tháng Sáu, 2020
Học Về Các Ngôi Trong Tiếng Đức
2 Tháng Bảy, 2020

Học Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Đơn Giản Nhất

Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Giao tiếp tiếng đức

Học tiếng đức online miễn phí

Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

Ngữ pháp tiếng Đức tuy phức tạp, nhưng nhìn chung, chúng ta có thể hệ thống nó để có thể học và tiếp thu một cách dễ dàng hơn.

 

Ngữ pháp tiếng Đức gồm các thành phần chính sau đây:

Tính từ – Adjektive

Tính từ là các từ dùng để chỉ thuộc tính cho các sự vật, sự việc. Tính từ giúp người ta hiểu rõ một người hay vật có tính chất, đặc điểm như thế nào.

Để sử dụng thành thạo tính từ, ta phải biết rõ các quy tắc sau:

Chia đuôi tính từ – Adjektivdeklination.

So sánh – Vergleich

Sử dụng Partizip như tính từ – Das Partizip als Adjektiv

Sử dụng tính từ như danh từ – Adjektive als Nomen

Adjektivbildung – xây dựng tính từ

Trạng từ – Adverbien

Trạng từ là loại từ dùng để chỉ trạng thái của động từ. Trạng từ cung cấp thông tin về địa điểm, thời gian, lý do hoặc cách thức của một hành động. Do đó, chúng được chia thành các trạng từ chỉ nơi chốn (Lokalabverbien), thời gian (Temporalabverbien), nguyên nhân (Kausaladverbien) và phương thức (Modalabverbien).

Một số trạng từ còn được dùng trong xây dựng câu, chúng được gọi là trạng từ liên kết – Konjunktionaladverbien.

Mạo từ – Artikel

Mạo từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó về các thông tin sau:

Giới tính – Genus: maskulin (đực), feminine (cái), neutral (trung)

Số lượng – Numerus: singular (số ít) hay plural (số nhiều)

Kasus – ngôi: Nominativ, Dativ, Akkusativ hay Genitiv

Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt các loại mạo từ như:

Bestimmten und unbestimmten Artikeln – mạo từ xác định và mạo từ không xác định

dem Nullartikel – mạo từ không

Possesivartikeln – mạo từ sở hữu

Negativartikel „kein“ – mạo từ phủ định

Danh từ – Nomen

Các danh từ hầu như luôn luôn đi cùng với mạo từ và mô tả các sinh vật, đồ vật hoặc các khái niệm trừu tượng. Danh từ trong tiếng Đức luôn phải được viết hoa chữ cái đầu tiên.

Các kiến thức cần học về danh từ:

Giống của danh từ – Genus

Cách viết số nhiều của danh từ

Ngôi của danh từ – Kasus

Chia đuôi danh từ – N-Deklination

Giới từ – Präpositionen

Giới từ thường đứng trước các danh từ hoặc đại từ mà chúng đề cập đến, nhằm mô tả mối quan hệ của các sự vật sự việc.

Có các loại giới từ sau đây:

Giới từ chỉ địa diểm – Lokale Präpositionen

Giới từ chỉ thời gian – Temporale Präpositionen

Giới từ chỉ cách thức – Modale Präpositionen

Giới từ chỉ nguyên nhân – Kausale Präpositionen

Ngoài ra, các bạn còn cần phải học các kiến thức như sau:

Giới từ với Dativ/ Akkusativ…

Giới từ kết hợp với mạo từ

Các trường hợp đặc biệt

Đại từ – Pronomen

Đại từ đóng vai trò như một danh từ và thường phải được chia dạng (Deklination) theo từng trường hợp.

Có các loại đại từ sau:

Personalpronomen – Đại từ nhân xưng

Possessivpronomen -Đại từ sở hữu

Reflexivpronomen – Đại từ phản thân

Relativpronomen – Đại từ quan hệ

Demonstrativpronomen – Đại từ chỉ định

Indefinitpronomen – Đại từ bất định

Cấu trúc câu – Satzbau

Cấu trúc câu trong tiếng Đức linh hoạt hơn so với nhiều ngôn ngữ khác. Nhưng bạn vẫn phải tuân thủ một số quy tắc nhất định về trật tự từ.

Cấu trúc câu trong tiếng Đức có các quy tắc sau đây:

Der Hauptsatz – mệnh đề chính

Der Nebensatz – mệnh đề phụ

Unterschied zw. HS und NS – phân biệt mệnh đề chính và phụ

Die Satzklammer – khung của câu

Satzbau bei Fragen – cấu trúc câu hỏi

Die Verneinung – câu phủ định

Die Konjunktionen – liên từ

Konjunktionaladverbien – trạng từ liên kết

Satzbau bei Infinitivsätzen – cấu trúc câu nguyên mẫu

Satzbau bei Infinitivkonstruktionen – các cấu trúc nguyên mẫu

Động từ – Verben

Động từ là những từ mô tả một hoạt động hoặc trạng thái. Các kiến thức cần học về động từ bao gồm:

Sein và haben

Động từ mạnh – Starke Verben

Partizip I và II

Động từ có thể phân tách và không thể phân tách – trennbare und untrenbare Verben

Modalverben

Các động từ đặc biệt: warden, lassen

Động từ phản thân – Reflexive Verben

Động từ trong câu cầu khiến – Imperativ

Der Konjunktion I và II

Động từ thể bị động – Passiv

Các thì – Zeitformen

Người ta phân biệt giữa các thì sau của Đức: Präsens, Perfekt, Präteritum, Plusquamperfekt, Futur 1 und Futur 2.

KHÔNG có dạng thì tiếp diễn như trong tiếng Anh.

Ngữ Pháp Tiếng Đức Theo Cách Dễ Hiểu

Hãy vào Hallo mỗi ngày để học những bài học tiếng Đức hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới :

Học Tiếng Đức Online : chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng đức

Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Đức : chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng đức

Du Học Đức : chuyên mục chia sẻ những thông tin bạn cần biết trước khi đi du học tại nước Đức

Khóa Học Tiếng Đức Tại TPHCM : chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng đức chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Đức với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Hallo với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa nghe được giáo viên bản xứ nói thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Đức giúp các bạn bắt đầu học tiếng Đức dễ dàng hơn vì có thêm sự trợ giảng của giáo viên Việt. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Đức. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Đức.

 

Lịch khai giảng Hallo: https://hallo.edu.vn/chi-tiet/lich-khai-giang-hallo.html

Hotline: (+84)916070169 – (+84) 916 962 869 – (+84) 788779478

Email:  hallo.edu.vn@gmail.com

Văn phòng: 55/25 Trần Đình Xu, Phường Cầu Kho, Quận 1, Hồ Chí Minh

 

 

Tags: ngu phap tieng duc theo cach de hieuhoc tieng duc cho nguoi moi bat dauhoc tieng ducgiao tiep tieng duchoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *