Các Câu Châm Ngôn Trong Tiếng Đức
8 Tháng Mười Hai, 2023
50 Tính Từ Trái Nghĩa Tiếng Đức Bạn Nên Biết
12 Tháng Mười Hai, 2023

12 Từ Lóng Trong Tiếng Đức Bạn Nên Biết

Các Từ Lóng Trong Tiếng Đức

Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Giao tiếp tiếng đức

Học tiếng đức online miễn phí

Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

 

Để giao tiếp tốt tiếng Đức thì ngoài việc có vốn kiến thức thì bạn còn phải hiểu cái cụm từ long được dung thường xuyên. Vì trong giao tiếp hàng ngày, rất nhiều bạn đã lâm vào tình trạng bỡ ngỡ khi đối phương nói những từ lóng mà mình không hiểu.

 

Sau đây là tổng hợp một số cụm từ lóng trong tiếng Đức dành cho bạn:

 

Alter!– Dịch nghĩa đen là: ông già.

Đây là cách chào hỏi phổ biến của giới trẻ Đức khi gặp bạn bè (và không trong trường hợp trang trọng). Có thể được sủ dụng để gọi như từ ‘’mày’’ ở Việt Nam

Ví dụ: Alter, was geht ab? – Ê mày, sao rồi/ khỏe không?

 

Moin! – Nghĩa đen: chào buổi sáng

Từ Moin được dùng như „Guten Morgen“ ở một số địa phương. Tuy nhiên, rất nhiều người đã dùng nó thay cho Hallo, và có thể được sử dụng bất kể thời gian trong ngày.

 

Geil – Nghĩa đen: hứng tình.

Tuy có ý nghĩa khá nhạy cảm, từ này được dùng phổ biến theo nghĩa lóng nhằm để chỉ một việc gì đó rất hay ho, thú vị.

Ví dụ:

Man, das Essen war so geil!”- Này cậu, đồ ăn ngon thật!

“Was hat sie gemacht? Geil!” – Cô ấy làm gì vậy? Hay quá!

“Ich habe ein geiles Restaurant gefunden” – Tôi tìm thấy được một nhà hàng rất tuyệt vời.

 

Irre – điên

Từ này được sử dụng trong với cả 2 ý nghĩa tích cực và tiêu cực, nhưng chủ yếu vẫn là tiêu cực.

“Der Typ is Irre!” – Thằng đó bị điên rồi!

“Ich fand es Irre, wie schlecht ihren Kundendienst war” – Tôi đã cảm thấy dịch vụ khách hàng của họ tệ đến mức điên khùng.

Das Spiel war irre! – trận đấu thật là điên rồ!

 

Krass – không có nghĩa cụ thể

Từ này được dùng để trả lời cho các câu chuyện điên rồ, nói nôm na được sử dụng tương tự từ „vãi“ ở Việt Nam.

Robert hat 500000 Euro im Lotto gewonnen” – Krass!

Robert vừa trúng số 500000 Euro. – Vãi!

 

James hat 500 Euro aus meiner Brieftasche geklaut. – Krass! Der Typ ist Irre!

James đã trộm mất 500 Euro từ ví của tôi. – Vãi! Thằng đó điên rồi!

 

Assi

Dùng để chỉ những người thiếu học thức, vô công rỗi nghề, thô lỗ, cộc cằn, chỉ biết uống rượu và sử dụng ma túy.

Từ này còn 1 ý nghĩa khác là chỉ những thứ nhìn kém chất lượng và tồi tàn.

Ich wollte neue Jeans kaufen, aber alles was ich gesehen hab, war ein bisschen Assi.

Tôi muốn mua quần Jean mới, nhưng những thứ tôi xem qua toàn là đồ dởm.

 

Bescheuert – Ngu, điên khùng

Ví dụ: Total bescheuert! – Hoàn toàn điên rồ!

 

Quatsch– Nhảm nhí, tào lao.

Từ này có 3 cách sử dụng, cách thứ nhất mang ý nghĩa nhẹ nhàng và tích cực.

Ich wollte mich bei dir Bedanken, für das Geschenk”

“Quatsch! Ich wollte dir was schenken”

Tớ muốn cảm ơn cậu về món quà đó!

Nhảm nhí! (không cần cảm ơn) Tôi muốn tặng cậu mà.

 

Cách thứ 2 mang nghĩa tiêu cực, khi ai đó nói điều gì sai sự thật, vớ vẩn.

Was für Quatsch redest du? – Mày nói nhảm cái gì vậy?

Cách thứ 3 được sử dụng như từ cảm thán, khi có việc gì tệ xảy ra.

Quatsch!

Ngoài ra, ta còn có động từ quatschen – tám chuyện

Jetzt quatsche ich mit Bella. – Tôi đang tám chuyện với Bella.

 

Jein – Có và không

Jein là sự kết hợp giữa Ja và nein. Được dùng để trả lời cho các câu hỏi mà bạn cũng không biết đáp án là có hay không.

Ví dụ:

Seid ihr ein Paar? – Jein

Các bạn có phải là 1 đôi không? – Không biết, có thể có, có thể không.

 

Verarschen – đùa

Cũng giống từ đùa ở Việt Nam, từ này có 2 sắc thái khác nhau.

Đùa giỡn một cách vui vẻ.

 

Ich verarsche dich nur. – Tớ đùa với cậu thôi.

Trong trường hợp nghiêm trọng hơn:

Willst du mich verarschen?

Muốn giỡn mặt/ nhờn với tao không?

 

Kater – chỉ cảm giác mệt mỏi khi thức dậy sau một đêm nhậu nhẹt. (Hangover trong tiếng anh)

Ich habe einen Kater. – Tôi đang bị hangover.

 

Ausflippen – nổi đóa

Chỉ một ai đó đã hoàn toàn mất kiểm soát và bắt đầu la hét, giận dữ, ném đồ đạc.

 

Gebongt sein – đã được chốt/ Ok/ Đồng ý.

Hóa đơn trong tiếng Đức thường được gọi là Bon. Do đó, từ này có nghĩa đen là đã xuất hóa đơn (có nghĩa là không thể thay đổi được).

Treffen wir uns morgen um drei? — Ok, ist gebongt.

Chúng ta gặp nhau vào ngày mai lúc 3 giờ nhé. – Ok, chốt!

 

Bock haben – có hứng

Nghĩa đen của Bock là con dê đực. Tuy nhiên, cách sử dụng lại không liên quan tới ý nghĩa cho lắm. Khi ai đó có hứng là một cái gì đó. Thì người đó được gọi là Bock haben

Ví dụ:

Wir gehen heute Abend ins Kino. Hast Du auch Bock?

Tụi tôi đi xem phim vào tối nay. Cậu muốn đi không?

 

Da habe ich überhaupt keinen Bock drauf.

Tôi không có hứng cho việc đó.

 

Lachs – Tờ tiền 10€

Cũng giống Việt Nam, tiền thường được gọi bằng các tên lóng khác nhau. Trong trường hợp này, màu của tờ 10€ là màu cam, giống màu thịt cá hồi (Lachs là cá hồi trong tiếng Đức).

 

Các Từ Lóng Trong Tiếng Đức

 

Tags: cac tu long trong tieng duchoc tieng duc cho nguoi moi bat dauhoc tieng ducgiao tiep tieng duchoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *